Các cụm từ cần phải nhớ cho IELTS Writing Task 2 - sachphotos
sách luyên IELTS Writing hay

Các cụm từ cần phải nhớ cho IELTS Writing Task 2

Để làm tốt IELTS Writing Task 2 – Thì chắc chắn 1 điều các bạn sẽ phải nắm các cụm từ sau nhé. sachphotos.com nghĩ sẽ giúp được nhiều bạn trong việc cải thiện khả năng viết đó ha:

A. Introduction (Mở bài):

  1. To begin with, … : Để bắt đầu
  2. Before seeing through the essay, some points need to be highlighted here: Trước khi vào toàn bài, có một số điểm cần lưu ý
  3. One argument in support,… : Một quan điểm ủng hộ cho vấn đề … là
  4. Many people think …, but other do not agree: Rất nhiều người nghĩ rằng …, nhưng số khác lại không đồng ý như vậy
  5. Let us consider what are the advantages and disadvantages of … : Chúng ta hãy cùng xem xét những thuận lợi và bất lợi của …
  6. It is generally agreed today that… : Ngày nay, hầu hết mọi người đều đồng ý việc …
  7. Let us start by considering the facts: hãy bắt đầu bằng việc xem xét những chứng cứ
  8. The first thing that needs to be said is : Điều đầu tiên cần được nhắc đến là …
  9. First and foremost: trước hết
  10. It is true/ clearly/ obvious/ noticeable that …: Sự thật là …/ Rõ ràng là …/ Đáng chú ý là …

Ex: Let us start by considering the facts that men were highly respected than women in the past. The Masculinity in Chinese Culture had killed many beautiful spirits of the women who wanted to be outstanding and totally devoted to the society.

Tham khảo thêm: Cách paraphrase trong IELTS Writing

B. Body (Thân bài):

  1.  It is undeniable that: Không thể phủ nhận rằng
  2. For the great majority of people: Hầu hết mọi người
  3. Take … for instance: Lấy … làm ví dụ
  4. In addition to this situation, there are still some … : Thêm vào đó, vẫn còn một số …
  5. We live in a world, in which …: Chúng ta sống ở một thế giới, mà …
  6. Another way of looking at this question is to … : Một cách tiếp cận khác với câu hỏi này là
  7. One should, however, not forget that …: Tuy nhiên, chúng ta không nên quên rằng
  8. According to some expert: Theo một số chuyên gia
  9. We can not ignore the fact that… : Chúng ta không thể lãng tránh sự thật là …
  10. It seems to confirm the idea that …: Một ý kiến khác chắc chắn rằng …
  11. On the other hand, we can observe/ notice/ see that: Mặt khác, chúng ta có thể để ý thấy rằng …
  12. The other side of the coin is that …: Mặt khác, vấn đề nằm ở chỗ …
  13. Doubtless … / No doubt … : Không còn nghi ngờ gì nữa
  14. The most striking feature of this problem is … : Đặc điểm nổi bật hơn cả của vấn đề này là …
  15. If on the one hand it could be said that … the same is not true for … : Một mặt chúng ta có thể nói rằng …, nhưng điều tương tự không đúng với …

Tham khảo thêm: Giải chi tiết Cambridge IELTS 14 – Test 1 – Passage 1

C. Closing (Kết bài):

  1. Taken everything into consideration… : Đem mọi thứ ra xem xét thì …
  2. To draw the conclusion, one can say that …: Kết luận, có thể nói rằng …
  3. From these arguments, one must / could conclude that … : Từ những thông tin trên, có thể kết luận rằng …
  4. So it’s up to everybody to decide whether or not: Vì thế, việc này là tuỳ mọi người quyết định liệu có nên … hay không
  5. The arguments presented … suggest that …/ prove that …/ would indicate that …: Những thông tin vừa trình bày … gợi ý rằng …/ chứng tỏ rằng …/
  6. In conclusion, I can say that although: Kết luận, tôi có thể nói rằng mặc dù …
  7. One should be suggested that: Gợi ý nên làm …
  8. Perhaps, it should be drawn into 2 factors: Có lẽ, vấn đề nên được gói gọn ở 2 khía cạnh
  9. Nevertheless, one should accept that … : Tuy nhiên, phải chấp nhận rằng
  10. In brief/ In closing/ In conclusion/ On the whole, the problem has two main features, these are …: Tóm lại, vấn đề được gói gọn trong 2 đặc điểm chính, là …