Contents
Giới thiệu Cambridge IELTS 14
Cambridge IELTS 14 hiện là một trong những quyển sách hot và được săn đón bởi hầu hết các bạn học IELTS hiện nay. Đây là một trong những quyển mà các bạn nên làm để có thể có sự chuẩn bị tốt nhất trước khi bước vào kỳ thi IELTS chính thức nhé.
Sách được biên soạn và xuất bản bởi Cambirdge – 1 trong 3 đơn vị tổ chức kỳ thi IELTS – và vì thế mà đề của Cambirdge IELTS 14 bám cực sát với dạng bài thi IELTS hiện nay đó nhé. Mỗi quyển sẽ gồm tất cả 4 đề – đi vào cả 4 kỹ năng IELTS Listening – IELTS Reading – IELTS Speaking & IELTS Writing.
Giải thích chi tiết Cambridge IELTS 14
Đặc thù của bộ Cambridge IELTS Practice Tests là nó chỉ đưa ra bài tests + đáp án thôi, chứ hoàn toàn không giải thích chi tiết đáp án.
— Tham khảo thêm: Các sách có đáp án hướng dẫn chi tiết IELTS Practice Tests
Việc đưa ra đáp án mà không có giải thích chi tiết sẽ ít nhiều gây khó dễ cho các bạn tự học IELTS, vì đôi lúc các bạn sẽ không hiểu được tại sao mình lại sai – tại sao lại lựa chọn đáp án đó??? Đó cũng chính là nguyên nhân vì sao sachphotos.com sẽ cung cấp 100% bản dịch + giải thích chi tiết tất cả bài tests cho các bạn khi các bạn đặt tài liệu này nhé.
Hôm nay sachphotos.com sẽ đưa ra cho các bạn bản dịch & giải thích chi tiết Test 1
Cambridge IELTS 14 – Reading Test 1 – Passage 1
THE IMPORTANCE OF CHILDREN’S PLAY
[Đoạn A] Brick by brick, six-year-old Alice is building a magical kingdom. Imagining fairy-tale turrets and fire-breathing dragons, wicked witches and gallant heroes, she’s creating an enchanting world. Although she isn’t aware of it, this fantasy is helping her take her first steps towards her capacity for creativity and so it will have important repercussions in her adult life.
[Đoạn B] Minutes later, Alice has abandoned the kingdom in favour of playing schools with her younger brother. When she bosses him around as his ‘teacher’, she’s practising how to regulate her emotions through pretence. Later on, when they tire of this and settle down with a board game, she’s learning about the need to follow rules and take turns with a partner.
[Đoạn C] ‘Play in all its rich variety is one of the highest achievements of the human species,’ says Dr David Whitebread from the Faculty of Education at the University of Cambridge, UK. ‘It underpins how we develop as intellectual, problem-solving adults and is crucial to our success as a highly adaptable species.’
[Đoạn D] Recognising the importance of play is not new: over two millennia ago, the Greek philosopher Plato extolled its virtues as a means of developing skills for adult life, and ideas about play-based learning have been developing since the 19th century.
[Đoạn E] But we live in changing times, and Whitebread is mindful of a worldwide decline in play, pointing out that over half the people in the world now live in cities. ‘The opportunities for free play, which I experienced almost every day of my childhood, are becoming increasingly scarce,’ he says. Outdoor play is curtailed by perceptions of risk to do with traffic, as well as parents’ increased wish to protect their children from being the victims of crime, and by the emphasis on ‘earlier is better’ which is leading to greater competition in academic learning and schools.
[Đoạn F] International bodies like the United Nations and the European Union have begun to develop policies concerned with children’s right to play, and to consider implications for leisure facilities and educational programmes. But what they often lack is the evidence to base policies on.
[Đoạn G] ‘The type of play we are interested in is child-initiated, spontaneous and unpredictable – but, as soon as you ask a five-year-old “to play”, then you as the researcher have intervened,’ explains Dr Sara Baker. ‘And we want to know what the long-term impact of play is. It’s a real challenge.’
[Đoạn H] Dr Jenny Gibson agrees, pointing out that although some of the steps in the puzzle of how and why play is important have been looked at, there is very little data on the impact it has on the child’s later life.
[Đoạn I] Now, thanks to the university’s new Centre for Research on Play in Education, Development and Learning (PEDAL), Whitebread, Baker, Gibson and a team of researchers hope to provide evidence on the role played by play in how a child develops.
[Đoạn J] ‘A strong possibility is that play supports the early development of children’s self-control,’ explains Baker. ‘This is our ability to develop awareness of our own thinking processes – it influences how effectively we go about undertaking challenging activities.’
[Đoạn K] In a study carried out by Baker with toddlers and young pre-schoolers, she found that children with greater self-control solved problems more quickly when exploring an unfamiliar set-up requiring scientific reasoning. ‘This sort of evidence makes us think that giving children the chance to play will make them more successful problem-solvers in the long run.’
[Đoạn L] If playful experiences do facilitate this aspect of development, say the researchers, it could be extremely significant for educational practices, because the ability to self-regulate has been shown to be a key predictor of academic performance.
[Đoạn M] Gibson adds: ‘Playful behaviour is also an important indicator of healthy social and emotional development. In my previous research, I investigated how observing children at play can give us important clues about their well-being and can even be useful in the diagnosis of neurodevelopmental disorders like autism.’
[Đoạn N] Whitebread’s recent research has involved developing a play-based approach to supporting children’s writing. ‘Many primary school children find writing difficult, but we showed in a previous study that a playful stimulus was far more effective than an instructional one.’ Children wrote longer and better-structured stories when they first played with dolls representing characters in the story. In the latest study, children first created their story with Lego , with similar results. ‘Many teachers commented that they had always previously had children saying they didn’t know what to write about. With the Lego building, however, not a single child said this through the whole year of the project.’
[Đoạn O] Whitebread, who directs PEDAL, trained as a primary school teacher in the early 1970s, when, as he describes, ‘the teaching of young children was largely a quiet backwater, untroubled by any serious intellectual debate or controversy.’ Now, the landscape is very different, with hotly debated topics such as school starting age.
[Đoạn P] ‘Somehow the importance of play has been lost in recent decades. It’s regarded as something trivial, or even as something negative that contrasts with “work”. Let’s not lose sight of its benefits, and the fundamental contributions it makes to human achievements in the arts, sciences and technology. Let’s make sure children have a rich diet of play experiences.’
Questions 1 – 8
Complete the notes below. Choose ONLY ONE WORD from the passage for each answer.
Children’s Play
Uses of children’s play
– building a magical kingdom may help develop (1)………………..
– board games involve (2)…………….and turn-taking
Recent changes affecting children’s play
– populations of (3)…………….have grown
– opportunities for free play are limited due to
– fear of (4)……………
– fear of (5)……………
– increased (6)………………in schools
International policies on children’s play
– it is difficult to find (7)…………….to support new policies
– research needs to study the impact of play on the rest of the child’s (8)……………..
Questions 9 – 13
Do the following statements agree with the following information given in the Reading Passage?
In the boxes 9-13 write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
9. Children with good self-control are known to be likely to do well at school later on.
10. The way a child plays may provide information about possible medical problems.
11. Playing with dolls was found to benefit girls’ writing more than boys’ writing.
12. Children had problems thinking up ideas when they first created the story with Lego.
13. People nowadays regard children’s play as less significant than they did in the past.
Giải Thích Chi Tiết
Questions 1-8: Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each
answer. Write your answers in boxes 1-8 on your answer sheet.
*Gợi ý các bước làm dạng bài này:
- Bước 1: Gạch chân keywords trong câu hỏi
- Bước 2: Xác định loại từ của từ cần điền (Adj, V, N hoặc Adv)
- Bước 3: Dựa vào keyword xác định thông tin trong đoạn văn
- Bước 4: Phân tích từ vựng đồng nghĩa trong câu hỏi và đoạn văn để quyết định từ vựng còn thiếu trong đoạn văn
Lưu ý: Đối với loại câu hỏi này, thứ tự câu trả lời theo trình tự các đoạn văn
No. | Câu hỏi | Đáp Án | Giải thích chi tiết |
---|---|---|---|
1 | building a ‘magical kingdom’ may help develop …………… |
creativity | – Keywords: “magical kingdom”, “develop”
– Đoạn A |
2 | board games involve………. and turn-taking |
rules | – Keywords: “board games”, “turn-taking” – Dòng 3 đoạn B “Later on, when they tire of this and settle down with a board game, she’s learning about the need to follow rules and take turns with a partner.” → Về sau, khi họ mệt mỏi việc này và dần quen với chơi cờ, cô ấy sẽ học được sự cần thiết phải tuân theo luật – Từ take turns tương đương turn taking |
3 | populations of ………… have grown | cities | – Keywords: “recent changes”, “population”, “grown” – Câu đầu đoạn E “But we live in changing times, […], pointing out that over half the people in the world now live in cities” → Chúng ta đang sống trong một thời đại thay đổi… hơn một nửa dân số thế giới sinh sống ở thành thị → Dân số ở thành thị tăng lên |
4 | fear of ……… | traffic | – Keywords: “fear” – Dòng 3 đoạn E “Outdoor play is curtailed by perceptions of risk to do with traffic” → Những hoạt động vui chơi giải trí ngoài trời cũng bị hạn chế do sự nhận thức về những rủi ro do giao thông – Từ fear tương đương perceptions of risk |
5 | fear of………. | crime | – Keywords: “fear” – Dòng 4 đoạn E “as well as parents’ increased wish to protect their children from being the victims of crime” → Các bậc cha mẹ mong muốn bảo vệ con cái của họ khỏi những tên tội phạm |
6 | increased ……………… in schools | competition | – Keywords: “increased”, “schools” – 2 dòng cuối đoạn E “and by the emphasis on “earlier is better” which is leading to greater competition in academic learning and schools.” → Sự nhận thức về việc đi học sớm đã dẫn đến sự canh tranh về kết quả học tập – Từ increased tương đương leading to greater |
7 | it is difficult to find ……………..to support new policies |
evidence | – Keywords: “difficult”, “find”, “support new policies” – Dòng cuối đoạn F “But what they often lack is the evidence to base policies on.” → Những thứ họ còn thiếu là chứng cứ để ủng hộ chính sách – Từ difficult to find tương đương lack – Từ support new policies tương đương base policies on |
8 | research needs to study the impact of play on the rest of the child’s |
life | – Keywords: “impact”, “the child’s” – Dòng 2 đoạn H “there is very little data on the impact it has on the child’s later life” → Có rất ít dữ liệu về những ảnh hưởng của nó lên cuộc sống sau này của trẻ em – Từ the rest tương đương later *Lưu ý: Vì đề bài yêu cầu là điền 1 từ nên các bạn không được điền “later life” mà chỉ điền “life”. |
Questions 9-13: Do the following statements agree with the information given in Reading
Passage 1. In boxes 1-5 on your answer sheet, write:
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
*Gợi ý các bước làm dạng bài này:
- Bước 1: Gạch chân keywords trong câu hỏi
- Bước 2: Dựa vào keywords xác định vị trí thông tin trong đoạn văn bằng cách áp dụng kĩ thuật scanning
- Bước 3: Phân tích từ vựng đồng nghĩa, trái nghĩa trong câu hỏi và đoạn văn để quyết định câu hỏi này là True, False or Not Given.
No. | Câu hỏi | Đáp Án | Giải thích chi tiết |
---|---|---|---|
9 | building a ‘magical kingdom’ may help develop …………… |
creativity | – Keywords: “magical kingdom”, “develop”
– Đoạn A |
10 | The way a child plays may provide information about possible medical problems. |
TRUE | – Keywords: “way a child plays”, “information”, “medical problems” – Dòng đầu đoạn M “I investigated how observing children at play can give us important clues about their well-being and can even be useful in the diagnosis of neurodevelopmental disorders like autism” – Từ clues tương đương information – Từ neurodevelopmental disorders tương đương medical problems |
11 | Playing with dolls was found to benefit girls’ writing more than boys’ writing. |
NOT GIVEN |
– Keywords: “dolls”, “benefit “ – Cả đoạn N có nêu lên lợi ích của việc chơi trò chơi đối với khả năng viết của trẻ chứ không so sánh khả năng viết của các bé nam và nữ (mà câu hỏi là so sánh) → NOT GIVEN |
12 | Children had problems thinking up ideas when they first created the story with Lego |
FALSE | – Keywords: “problems”, “ideas”, “Lego” – Dòng 4-5 đoạn N “In the latest study, children first created their story with Lego, with similar results” → Trong nghiên cứu mới nhất thì khả năng sáng tạo trong viết lách của học sinh sau khi chơi Lego đã có những kết quả khả quan như thế (giúp học sinh tăng khả năng viết) trái với câu hỏi là chơi trò này đã gây ra những vấn đề trong việc nảy ra ý tưởng của học sinh → FALSE |
13 | People nowadays regard children’s play as less significant than they did in the past |
TRUE | – Keywords: “less significant”, “nowadays”, “past” – Dòng đầu tiên đoạn P “Somehow the importance of play has been lost in recent decades” → Tầm quan trọng của việc được vui chơi đã dần mất đi trong vài thập kỉ nay → TRUE |
Bộ Cambridge IELTS là bộ mà 100% các bạn sẽ phải làm trước khi bước vào kỳ thi IELTS đúng không nào. Với bộ Cambridge 6-14 được giải thích chi tiết + Dịch 100%, hi vọng sẽ là nguồn tài liệu tốt để các bạn có thể tăng band điểm của mình:
Để giúp các bạn tiện hơn trong việc học từ vựng cũng như ôn luyện, sachphotos.com cung cấp cho các bạn bản dịch chi tiết 100% bản Cambridge IELTS 14 nhé:
- Các bạn tham khảo bản dịch 100% Tiếng việt bản Cambridge IELTS 14 nhé.