Các Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến Trong IELTS Writing - sachphotos

Các Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến Trong IELTS Writing

Mắc lỗi ngữ pháp sẽ làm cho bài viết hoặc nói trong thi Ielts không đạt được điểm cao. Theo quan điểm của nhiều giáo viên, bài viết hoặc nói muốn đạt được band 7 trở lên thì phải trên 50% bài không có lỗi về ngữ pháp.
Sau rất nhiều lần làm giám khảo Ielts, một vị giám khảo nhận thấy các thí sinh thường mắc phải 10 lỗi ngữ pháp như sau:

caution-943376_1280

1. Sử dụng mạo từ “The”:
Chúng ta sử dụng “The” khi:
Chỉ có 1 hoặc duy nhất tại một vùng nhất định: he government, the police, the bridge, the river, the hospital

Chỉ có 1 hoặc duy nhất trên thế giới: the internet, the environment, the ozone layer, the atmosphere
Với các từ chỉ số lượng: he first, the second, the third

Với các tính từ chỉ sự cao nhất – superlative: he worst, the shortest, the lowest, the most beautiful, the least impressive

Với các khu vực là nhóm quần đảo hoặc bang: the USA, the UK, the Maldives, the Middle East, the United Arab Emirates

Trước những danh từ miêu tả chung: exercise is good for the body, the motorbike is the most common form of transport in Asia, the role of the teacher has changed in recent years

Trước các danh từ trừu tượng miêu tả trạng thái, quá trình, chất lượng hoặc sự thay đổi: ver the years the development of the town accelerated, the frequency of violent crime decreased over the period, the improvement in living standards

Chúng ta không sử dụng “The” khi:
Nói một cách chung chung, sử dụng số nhiều chứ không dùng “The”: dogs don’t like cats, people with dyslexia have reading problems, Japanese cars are very reliable, German products are very high quality.

Không sử dụng với tên của các nước đơn lẻ: Ireland, China, Vietnam, Europe, South America

2. Danh từ đếm được và không đếm được:
Lưu ý khi sử dụng các danh từ không đếm được trong tiếng Anh, chúng không bao giờ có dạng số nhiều mà luôn chỉ là số ít. Dưới đây là một số danh từ không đếm được mà thí sinh thường mắc lỗi khi làm bài.
Advice
Advertising
Food
Information
Knowledge
Education
Money
Traffic
Shopping
Travel
Entertainment
Happiness
Literature
Work
Research

Chúng ta không thể sử dụng những từ sau cho các danh từ không đếm được:
a plural verb: There were many traffic in the city. (sai)
a number: three advice, four food (sai)
a few, a couple, many, a number of: a number of literature, a few research (sai)
a/an: a happiness, an entertainment (sai)

3. Tương xứng giữa chủ ngữ và động từ:
Động từ sử dụng phải tương xứng với chủ ngữ, danh từ số nhiều hay số ít phải sử dụng đúng loại của động từ.
Đây là một điều cơ bản đơn giản nhưng lại là lỗi rất phổ biến, các em cần check lỗi cẩn thận sau khi viết để sửa ngay nếu có nhầm lẫn.
E.g.
There is some birds on the tree.
Some tables are broken.

4. – ing hay to + infinitive:
Sử dụng to + infinitive verb sau những động từ sau: learn how, would like, want, seem, refuse, promise, prepare, offer, learn, hope, help, deserve, decide, afford, and ask.
E.g.
It is important to learn how to speak English
Most people cannot afford to go on holiday every year.
I would like to study overseas.

Note: ‘like’ can be followed by –ing or to + infinitive.

Sử dụng verb – ing sau những động từ sau: suggest, recommend, practice, mind, keep, involve, imagine, give up, finish, enjoy, deny, consider, carry on, and avoid.
E.g.
I would recommend checking your writing for mistakes.
You should avoid drinking coffee after 6pm.
I’ve finished writing my essay.

5. Mạo từ đứng trước các cụm danh từ:
Chúng ta cần sử dụng mạo từ a/an trước những cụm từ phối hợp giữa tính từ và danh từ số ít: a massive improvement, a steady increase, an overall majority, a very small percentage, a really strong argument.

Một số ngoại lệ có thêm ‘of’ sau cụm danh từ: a wide range of, an equal number of, a large/small number of, a small/large/equal proportion of.

Và những ngoại lệ khác: quite a few people, to a certain extent/degree

6. Sử dụng dấu phẩy:
Trong Ielts writing chúng ta thường cần phải sử dụng các từ/cụm từ nối để liên kết các ý với nhau như on the one hand, on the other hand, however, for example, nevertheless, firstly, secondly, in conclusion, in summary…
Dấu phẩy được dùng sau từ/cụm từ nối giới thiệu câu:
Firstly, the main cause of pollution is motor vehicles.
On the one hand, motor vehicles are said to be the main cause.
However, pollution from industry may also be to blame.
To sum up, the causes of pollution are mostly man-made.

Lưu ý một lỗi phổ biến: sau Although không dùng dấu phẩy:
Lỗi: Although, tourism has many benefits, but it also has some drawbacks.
Đúng: Although tourism has many benefits, it also has some drawbacks.

Dấu phẩy được dùng trước và sau từ/cụm từ nối ở giữa câu:
Fossil fuels are mostly to blame for global warming, however, some people believe this is a natural process.
Fossil fuels are mostly to blame for global warming, for example, from cars and factories.

Lưu ý một lỗi phổ biến: sử dụng dấu phẩy sau từ “that”
Lỗi: Many people believe that, parents should be strict.
Đúng: Many people believe that parents should be strict.

7. Thì của động từ:
Chúng ta cần cân nhắc kỹ những thì động từ sau trước khi sử dụng:

Hiện tại đơn – Present simple:
Những điều luôn đúng (the sky is blue)
Tuyên bố chung về một điều có thật (I was born in 1982)
Các thói quen (I go to sleep every night at 11pm)

Hiện tại tiếp diễn – Present continuous:
Một hành động tại thời điểm nói
Điều gì đó đang diễn ra trong tuần này, tháng hay năm này
Nói về một sự kiện trong tương lai nhưng đã được lên kế hoạch

Hiện tại hoàn thành – Present Perfect:
Hành động diễn ra trong quá khứ nhưng không rõ tại thời điểm nào
Hành động lặp đi lặp lại từ trước đến nay
Hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng đến hiện tại vẫn chưa kết thúc

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous:
Diễn tả quá trình diễn ra của hành động bắt đầu trong quá khứ vẫn tiếp diễn đến thời điểm hiện tại
Một hoạt động diễn ra gần đây

Quá khứ đơn – Past Simple
Hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ

Quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
Nói đến một sự việc đang diễn ra cùng thời điểm với một sự việc khác xuất hiện trong quá khứ
Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm rõ ràng trong quá khứ

Quá khứ hoàn thành – Past Perfect
Nói về một sự việc nào đó đã kết thúc trước sự việc hay thời điểm khác trong quá khứ

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
Nói về quá trình diễn ra của một sự việc đang tiến triển trước sự việc khác trong quá khứ

Một hoạt động đang tiến triển gần một hoạt động hay thời điểm trong quá khứ.
Tương lai đơn – Future Simple
Dự đoán hay lên kế hoạch cho tương lai
Diễn tả sự sẵn lòng làm điều gì đó

Tương lai tiếp diễn – Future Continuous
Một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm ở tương lai

Tương lai hoàn thành – Future Perfect
Một hành động sẽ kết thúc trước một sự việc hay thời điểm khác trong tương lai

Tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
Quá trình diễn ra của một hành động sẽ đang tiến triển trước một sự việc hay thời điểm khác ở tương lai

8. Giới từ đứng sau tính từ và danh từ:
Sử dụng đúng giới từ đi kèm với các tính từ và danh từ đòi hỏi chúng ta phải học và ghi nhớ. Các em hãy ghi nhớ một số trường hợp phổ biến sau nhé.

At:
Bad at (something)
Good at (something)
Surprised at (something)

About or with:
Pleased about (something)
Pleased with (someone)
Angry about (something)
Angry with (someone)
Disappointed about (something)
Disappointed with (someone)
Worried about (something or someone)

In:
rise in
decrease in
increase in
fall in
drop in

Between:
difference between

Of:
advantage/disadvantage of
example of
number of
percentage of
use of

9. Dấu móc sở hữu, tỉnh lược – Apostrophe:
Chúng ta sử dụng dấu này (‘) để rút gọn từ
Cannot-Can’t
Do not- Don’t
I will- I’ll
Lưu ý, các loại tỉnh lược này thường sử dụng trong văn nói chứ không sử dụng trong vân viết học thuật

Dấu (‘) cũng được sử dụng để chỉ sự sở hữu
Mai’s motorbike
Loan’s sister

Dấu (‘) không được sử dụng với đại từ sở hữu
The dog has broken its
The book is not theirs it’s ours.

10. Các lỗi chính tả phổ biến:
to or too
there or their
though or through
programme
accommodation
advertisement
beginning
business
commercial
country
environment
Wednesday
February
government
occurred
practice