Lỗi phổ biến trong IELTS Writing - sachphotos

Lỗi phổ biến trong IELTS Writing

Để đạt được điểm cao trong phần Writing, bạn không những cần học từ vựng, học cách phân tích câu hỏi, học ngữ pháp, mà bạn còn cần phải nhớ kĩ những lỗi chung thường mắc phải trong Ielts Writing. sachphotos.com xin phép chia sẻ lại các common mistakes và ví dụ mà thầy Vinh đã tổng hợp trong quyển IELTS Writing.

To cause an effect?

Mình thấy nhiều bạn dùng cụm từ “to cause an effect”, ví dụ như:
The development of technology causes a negative effect on the environment.
Về ngữ pháp thì cây trên không có gì sai cả. Vấn đề chỉ là cách dùng cụm “to cause an effect” là không tự nhiên (natural), và người bản xứ không có dùng như vậy. Thay vì đó, chúng ta viết:
The development of technology HAS a negative effect on the environment.
Lỗi con con thôi nhưng các bạn lưu ý nhé!

rise to/rise by?

Quick question and answer:
Q:
Thầy ơi, em đang đọc mấy bài task 1 của anh Simon. Em thấy có câu này
– In 2013, UK house prices rose by 10%.
Em muốn hỏi là “rise to” với “rise by” có gì khác nhau không ạ? Có dùng thay cho nhau được không ạ?
A:
Rose by 10%: Tăng 10% so với số liệu trước.
Rose to thì thường dùng với Rose from 5% in 1998 to 10% in 2000.

 

advertising và advertisement

Cặp từ ‘advertising’ và ‘advertisement’ mình đã từng đề cập một lần rồi mà nhiều bạn vẫn mắc lỗi sử dụng. Nôm na tóm tắt như này nhé:
– advertisement: là các quảng cáo như clips trên tivi, báo chí, poster và banner. Đây là danh từ đếm được.
– advertising: là chỉ việc quảng cáo nói chung. Đây là danh từ không đếm được.
Ví dụ, để nói “quảng cáo tạo công ăn việc làm” chúng ta viết:
Advertising creates employment opportunities.
Không thể nào dùng ‘advertisements’ trong câu phía trên được.
Đố các bạn, câu này dịch ra làm sao? – “Xem quảng cáo là một hình thức giải trí”.

‟spend” và các cách dùng

Động từ “to spend” có hai cách dùng phổ biến:

– to spend time/money on something
– to spend time/money doing something
Vậy chúng ta viết:
– Parents are often busy working, so they have little free time spent cooking meals for the family.
– Parents are often busy working, so they have little free time spent on the preparation of family meals.

Economy và các từ liên quan

Một nhóm các từ cũng hay bị nhầm lẫn trong cách sử dụng là:
– economic: Đây là tính từ, mang nghĩa “nền kinh tế”. Chúng ta hay viết “The economic growth of a country”.
– economical: Tiết kiệm. Từ này gần như không dùng trong IELTS Writing.
– economics: Danh từ. Môn kinh tế học. Từ này chỉ dùng trong các topic nói về subjects at school. Cá nhân mình chưa dùng từ này trong bài viết bao giờ cả.
– economy: Nền kinh tế. Ví dụ: More money should be invested in other sectors of the economy.

 

Tặng Cambridge Common Mistakes at IELTS

Lỗi phát âm – “tuition” 

Một từ hay bị phát âm sai là “tuition” – học phí. Các bạn thường phát âm là “tiu sần” trong khi cách phát âm chuẩn là:
tjuˈɪʃn / tiu í sần.
Các bạn lưu ý nhé ^^

Lỗi nghiêm trọng trong dạng bài “Do you agree or disagree?”

Một lỗi mà nhiều bạn mắc phải khi viết bài “Do you agree or disagree?” hoặc “Is this a positive or negative development?” là viết câu như thế này trong đoạn thân bài:
Some people think that ….
Câu này không dùng được trong các dạng bài phía trên, vì TOPIC yêu cầu bạn nêu quan điểm của bạn chứ KHÔNG phải quan điểm của người khác. Bạn có thể dùng câu này trong đoạn mở bài, nhưng sau đó phải nêu bật được opinion của bạn.
Small mistakes may lead to a disaster. Be as careful as you can.

among

Đố các bạn, câu này sai ở đâu?
Many people enjoy watching advertisements among television programs.
Tại sao vậy? Và chúng ta sửa thế nào?
Đáp án: Các bạn chỉ ra đúng lỗi sai rồi. “Among” là từ ám chỉ về vị trí vật lý, không dùng được trong câu phía trên. Chúng ta sửa thành: “Many people enjoy watching

Cách sử dụng từ “lack”

Nhiều bạn sử dụng sai từ ‘lack’ và dẫn đến mất điểm một cách đáng tiếc. Về cơ bản, ‘lack’ có hai cách dùng là ‘động từ’ hoặc ‘danh từ’. Cụ thể như sau:
“to lack something”: Lack ở đây được dùng làm động từ.
“lack of something”: Lack ở đây là danh từ.
Thông thường, chúng ta sử dụng “somebody lacks something”, còn nếu dùng lack làm danh từ thì thường được sử dụng như là một chủ ngữ vậy. Hãy quan sát:
– Young people often lack experience, so it is difficult for them to apply for a job.
– Lack of experience prevents young people from successfully applying for a job.
Một lưu ý nữa là nếu dùng ‘lack of something’ thì cụm này thường làm chủ từ (subject) hoặc là object của các câu kiểu như “There is a lack of food”.

Không nên khẳng định trong khi viết câu.

Khi viết bài, các bạn nhớ đừng khẳng định cái gì cả, trừ khi nó tuyệt đối đúng 100%.
Chúng ta viết:
Smoking increases the risk of lung cancer. (NOT smoking causes lung cancer).
Lack of qualifications may lead to unemployment. (NOT lack of qualifications leads to unemployment).
Frequent fast food eaters are likely to suffer health problems such as diabetes and obesity. (NOT frequent fast food eaters suffer health problems such as diabetes and obesity).
A majority of people believe that Mr Vinh is very attractive. (OR people believe that Mr Vinh is very attractive).

Mạo từ

Các bạn điền mạo từ gì vào chỗ trống?
Food is any substance consumed to provide nutritional support for ______ body.
Đáp án: the

Tìm lỗi sai trong câu

Câu này sai ở đâu?
In Vietnam, for example, many people are employing for international companies such as Samsung and LG.
Đáp án: Động từ employing trong câu này cần phải thay bằng “working for” hoặc chuyển sang bị động.

Chọn đáp án đúng:

Các bạn chọn đáp án gì?
It is necessary that the government …. immediate actions to mitigate the problem.
A. takes
B. take
C. will take
D. would take
Đáp án: B. Đây là cấu trúc giả định thức (Subjunctive).
Các bạn google thêm nhé!

“lead to” và “contribute to”

Một lỗi rất hay sai là việc sử dụng sai các cụm từ ‘lead to’ và ‘contribute to’.
Theo sau hai cụm từ này phải là hai danh từ, KHÔNG phải là verb. Ví dụ:
Eating too much sugar can lead to health problems.
Research suggests that fast food and soft drinks directly contribute to childhood obesity.
Các bạn lưu ý nhé!

Chọn mạo từ đúng:

Các bạn điền giới từ gì vào chỗ trống?
Innovations in technology have paved the way ….. the economic growth of many countries in the world.
A. in
B. to
C. of
D. for
E. through
Đáp án là D. For. Đây là một phrasal verb.

Thousand và thousands

Một trong số những lỗi hay sai của các bạn học viên của mình khi viết bài task 1 là sử dụng sai ‘thousands’ và ‘thousand’.
Khi để nói con số chính xác, chúng ta viết:
How much? – Three thousand. (Không viết: three thousands)
Last year, there were approximately four thousand foreigners visiting Vietnam.
(Không viết: Last year, there were approximately four thousands foreigners visiting Vietnam).
Chỉ khi chúng ta nói ý ‘rất nhiều người’, hoặc ‘hàng nghìn người’, chúng ta viết:
Thousands of people have visited Vietnam last year.
There were thousands/millions of people there.

Các bạn thử xem các câu sau đây câu nào đúng?
1. The marriage rate remained stable in 1980, but fell to 2 million by the year 2000.
2. In 1970, there were 2.5 million marriages in the USA and 1 million divorces.
3. The graph shows UK acid rain emissions, measured in million of tones, from four
different sectors between 1990 and 2007.

“spend on” và “invest in”

Đố các bạn, câu này sai ở đâu?
In order to reduce the crime rate, the government should spend more money on investing in the education system.
Câu này nên sửa lại thế nào nhỉ?
Đáp án: Dùng spend on và invest in thành ra bị lặp. Chỉcần bỏ invest in là xong.

“Most và most of the” 

Sự khác biệt giữa ‘most’ và ‘most of the’
– Sử dụng most để chỉ sự một nhóm chưa xác định, hoặc khi bạn chưa hình dung ra nhóm đó.
– Sử dụng most of để chỉ một nhóm cụ thể.
Ví dụ:
– Most students are hard working.
– Most of the female students in Mr.Vinh’s classes are very beautiful.
Lỗi hay sai:
– Most of students are hard working. (Dùng pha trộn giữa most và most of the).
Sửa thành:
– Most of the students of Hanoi University of Science and Technology are hard working.

Xác định lỗi sai

Câu sau đây sai ở đâu?
Compared to those learning cultural values from books and the media, students who have overseas living experience are likely to have opener minds to different cultures in the world.
Đáp án là sai ở chỗ ‘opener’ nhé các bạn. Chúng ta phải dùng ‘more open’, còn opener là cái bật bia

Xác định lỗi sai

Câu sau đây sai ở đâu?
The growing number of private transports is the major cause of traffic congestion.
Các bạn sẽ sửa câu như thế nào?
Đáp án: Câu này sai ở ‘transports’ vì đó là danh từ không đếm được. Chúng ta thay bằng “private vehicles” là xong thôi.

Lỗi subject – verb agreement

Lỗi Subject-Verb agreement là lỗi khiến bạn khó đạt điểm cao trong Writing. Các bạn lưu ý:
Sử dụng VERB số ít với:
– any of/none of/ the majority of/all of/ some of + uncountable noun
– one of + plural noun/pronoun
– the number of + plural noun
– every/each of + singular noun
– everyone/everybody/everything
– a measurement, amount of quantity
Sử dụng VERB số ít, mặc dù trong một số văn cảnh ít FORMAL thì có thể sử dụng VERB số nhiều:
– any of/ each of/ either of/ neither of/ none of + plural noun/pronoun.
Sử dụng VERB số nhiều với:
– a/the majority of + plural noun
– a number of + plural noun
– all of + plural noun
– some of + plural noun

Effective and efficient

Có 2 từ các bạn hay nhầm là ‘effective’ và ‘efficient’.
Effective là tính hiệu quả của một việc bạn làm, nôm na là kết quả của việc bạn làm là đúng như mong đợi của bạn.
Efficient là hiệu quả về mặt kinh tế, sử dụng năng lượng hoặc thời gian. Ví dụ như nếu nói “dự án hiệu quả về kinh tế” thì phải dùng efficient.
Các bạn thử điền xem các câu dưới đây điền từ gì?
1. This is an ___ heating machine.
2. Aspirin is a simple but highly ____ treatment.
3. I admire the ____ use of colour in her paintings.
4. They offer an ___ service to our company.

Tìm lỗi sai

Các câu sau đây sai ở đâu?
Many people are in favour of introducing heavier punishments to deter crime. Whereas, others believe that giving education is a better measure.
Đáp án: sai ở chỗ ‘whereas’ nhé các bạn. Từ này chỉ dùng để nối hai mệnh đề với nhau, sử dụng y hệt như từ While vậy.
Chúng ta viết lại là “Many people are in favour of introducing heavier punishments to deter crime, whereas others believe that giving education is a better measure.”

Chọn giới từ đúng 

We should arrive ____ Hanoi tomorrow morning.
1. to
2. at
3. in
4. by
Đáp án: C. in

Effect và affect

Một cặp từ hay bị nhầm lẫn là ‘affect’ (verb) – ‘effect’ (noun). Các collocation thường dùng với 2 từ này:
– to affect somebody/something
– to have the effect on something
– dramatic/long-term effects
– to have an adverse effect on smt
– to suffer no ill effects
– to come into effect
– to put something into effect
– to take effect
‘effect’ có dạng verb, nhưng ít dùng. Các bạn chú ý nhé!

Almost

Cách sử dụng từ ‘almost’ là lỗi mình hay phải sửa nhất cho tất cả các lớp, từ Academic Writing đến Intensive Writing. Lý do đơn giản thôi: almost là trạng từ (adverb – bổ nghĩa cho động từ) chứ không phải tính từ (adjective – bổ nghĩa cho danh từ).
Chúng ta viết:
– This is a mistake they almost always make.
– He slipped and almost fell.
Chúng ta KHÔNG được viết:
– Almost students work hard for the best result.
Thay vì đó:
– Almost ALL students work hard for the best result.

Nguồn: Hướng dẫn viết IELTS từ cơ bản đến nâng cao